Phân loại
Tên khoa học
Synonym
Phân bố
Việt nam
Bắc Kạn (Ba Bể), Ninh Bình (Cúc Phương), Quảng Ninh (Hạ Long).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd.
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài có vùng phân bố rộng nhưng bị chia cắt nghiêm trọng. Loài bị khai thác quá mức để làm thuốc. Kích cỡ quần thể loài bị suy giảm đến > 50 % trong khoảng 25 năm gần đây (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Loài này rất hiếm, thường mọc trên vùng thấp trong khu hệ thực vật núi đá vôi ở vùng núi phía Bắc.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Tái sinh bằng chồi và hạt.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Loài được sử dụng làm thuốc.
Mối đe dọa
Loài bị khai thác làm thuốc.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đã có tên trong Phụ lục II CITES và Nhóm IIA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Đề xuất
Quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc khai thác gỗ rừng phá hoại cảnh quan nơi sống của loài. Cần nhân giống, bảo tồn và phát triển quần thể loài. Kiểm soát chặt chẽ tình trạng khai thác, buôn bán trái pháp luật loài này ở trong nước và quốc tế.
Tài liệu tham khảo
Averyanov L.V. (1988). New taxa and nomenclatures changes in the Orchidaceae family of Vietnamese flora. Zhurn. Bot. (Leningrad), 73(3): 424-425.
Averyanov L.V. & Averyanova A. L. (2003). Updated Checklist of the orchids of Vietnam. Vietnam National University Publishing House, Ha Noi, pp. 96-97.
Averyanov L. (2008). The orchids of Vietnam. Illustrated survey. Part 1. Subfamilies Apostasioideae, Cypripedioideae and Spiranthoideae. Turczaninowia, 11(1): 5-168.
Nguyễn Tiến Bân, Averyanov L.V. & Dương Đức Huyến (2005). Họ Lan – Orchidaceae Juss. Trang 512-666. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Seidenfaden G. (1992). The Orchids of Indochina. Opera Botanica, 114: 1-502.