Xanthophytum attopevense

Nhĩ đài

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Hoà Bình (Lương Sơn, Mai Châu)

Độ cao ghi nhận thấp nhất

600 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

1.200 m

Thế giới

Trung Quốc, Lào

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(i,iii,v)+2ab(ii,iii,v)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Hoà Bình. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của làm đường giao thông và phát triển du lịch; tại mỗi điểm phân bố ghi nhận rất ít cá thể trưởng thành (tiêu chuẩn B1ab(i,iii,v)+ 2ab(ii,iii,v)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Mọc trong rừng, trên sườn núi đất, đất xốp có tầng dày và ẩm trên núi đá vôi, ở độ cao khoảng 600-1.200 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 1-3, mùa quả vào tháng 4-8.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa ghi nhận.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của làm đường giao thông và phát triển du lịch.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.

Tài liệu tham khảo

Trần Ngọc Ninh (2005). Họ Cà phê – Rubiaceae. Trang 82-157. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2000). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 3. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 128.

Dữ liệu bên ngoài