Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Hà Nội (Ba Vì), Nghệ An (Pù Huống), Quảng Ninh (Quảng Hà: Đầm Hà), Quảng Trị, Vĩnh Phúc (Tam Đảo)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Myanmar, Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B2ab(ii,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Hiện biết 5 điểm phân bố. Diện tích của vùng cư trú (AOO) ước tính < 2.000 km2; phạm vi phân bố bị thu hẹp; vùng cư trú, sinh cảnh sống bị suy giảm do phát triển khu dân cư, xây dựng nhà cửa và đô thị, mở rộng diện tích canh tác nông nghiệp, trồng cây gỗ và cây ăn quả, trang trại nhỏ, thu hái làm thuốc và hoạt động du lịch sinh thái (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Cây mọc ở rừng ẩm nhiệt đới vùng thấp, dưới tán rừng (Vũ Xuân Phương 2007).
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa, quả tháng 5-9.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Rễ làm thuốc chữa lao phổi, cả cây chữa viêm gan; lá chữa ghẻ (Võ Văn Chi 2012).
Mối đe dọa
Phát triển khu dân cư, xây dựng nhà cửa và đô thị. Mở rộng diện tích canh tác nông nghiệp và trang trại nhỏ. Rừng trồng cây gỗ và cây ăn quả. Thu hái làm thuốc. Hoạt động du lịch sinh thái.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ khu vực (phân bố) và bảo tồn tài nguyên và sinh cảnh. Bảo tồn tài nguyên và sinh cảnh. Tuyên truyền và truyền thông. Tiếp tục nghiên cứu kích cỡ quần thể, phân bố và xu hướng, mức độ de dọa.
Tài liệu tham khảo
Vũ Xuân Phương (2005). Tsoongia. Trang 304. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Võ Văn Chi (2012). Từ điển Cây thuốc Việt Nam. Tập 1-2. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
Vũ Xuân Phương (2007). Thực vật chí Việt Nam. Tập 6. Họ Cỏ roi ngựa – Verberaceae Jaume. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 209-210.