Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Hà Nam, Hà Nội, Lạng Sơn (Hữu Liên), Ninh Bình
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố ở thành phố Hà Nội và các tỉnh Hà Nam, Lạng Sơn, Ninh Bình. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 20.000 km2, vùng phân bố, sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, chăn thả gia súc hoặc cháy các trảng cây bụi (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Cây mọc nơi sáng trong hay ven rừng.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 10.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp, chăn thả gia súc hoặc cháy các trảng cây bụi.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần vùng phân bố của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài và phục hồi quần thể trong tự nhiên. Tiến hành nhân giống, ươm trồng để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 735.
Trần Thế Bách (2005). Họ Thiên lý – Asclepiadaceae. Trang 61. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Trần Thế Bách (2017). Thực vật chí Việt Nam. Tập 15. Họ Thiên lý – Asclepiadaceae R.Br.. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, trang 264-265.