Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Gia Lai (Mang Yang), Khánh Hòa (Ea Dong).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
100 m
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2d; B1ab(iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài ghi được nhận phân bố ở Gia Lai và Khánh Hòa. Loài bị khai thác làm cảnh. Kích thước quần thể bị suy giảm đến > 50 % trong khoảng 20 năm gần đây (tiêu chuẩn A2d). Loài có diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2, chất lượng sinh cảnh sống bị suy giảm do rừng bị tác động (tiêu chuẩn B1ab(iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Loài này thường sống bám trên cây gỗ trong rừng thưa, ven suối nơi ẩm, độ cao 100 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Ra hoa vào tháng 4-5. Tái sinh bằng chồi và hạt.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Loài được sử dụng làm cảnh.
Mối đe dọa
Vùng phân bố hẹp, loài bị khai thác làm cảnh.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đã có tên trong Phụ lục II CITES và Nhóm IIA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Đề xuất
Quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc khai thác gỗ rừng phá hoại cảnh quan nơi sống của loài. Cần di chuyển một số cây sống của loài này về một số KBTTN để nhân giống, bảo tồn và phát triển. Kiểm soát chặt chẽ tình trạng khai thác, buôn bán trái pháp luật loài này ở trong nước và quốc tế.
Tài liệu tham khảo
Averyanov L.V. (1994). Identification guide to Vietnamese Orchids (Orchidaceae Juss.). World and Family, St. Petersburg, 432 pp.
Christenson E.A. (2001). The Genus Christensonia Haager. Lankeststeriana, 2: 19-21.
Haager J. R. 1993. Some new taxa of orchids from Southern Vietnam. Orchid Digest, 57: 40.
Nguyễn Tiến Bân, Averyanov L.V. & Dương Đức Huyến (2005). Họ Lan – Orchidaceae Juss. Trang 512-666. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.