Typhlomys chapensis

Chuột mù sapa

Suy giảm


Phân loại

Synonym

Tên phổ thông

Ghi chú

Chuột mù sa pa Typhlomys chapensis trước đây được coi là một phân loài của Typhlomys cinereus (Milne-Edwards 1877) (Nguyễn Minh Tâm và Cao Văn Sung 2002, Đặng Huy Huỳnh và cs. 2008, Đặng Ngọc Cần và cs. 2008). Abramov et al. (2014) đã xác định Chuột mù sa pa là một loài riêng biệt.

Phân bố

Việt nam

Lào Cai (Hoàng Liên) (Abramov et al. 2014).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

1200

Độ cao ghi nhận cao nhất

2100

Thế giới

Trung Quốc (Cheng et al. 2017, Giarla 2017).

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

B2ab(iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Chuột mù sa pa có phạm vi phân bố hẹp, mới chỉ ghi nhận ở Hoàng Liên (Lào Cai) ở độ cao 1200-2100 m; diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của canh tác nông nghiệp (trồng thảo quả) và phát triển du lịch (tiêu chuẩn B2ab(iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Chưa có đánh giá chi tiết về hiện trạng quần thể nhưng hiếm gặp, số lượng mẫu vật thu thập được ở khu vực núi Fansipan rất ít.

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Phân bố trong rừng ẩm nhiệt đới ở độ cao 1200-2100 m, thường gặp trong các hang nhỏ có các phiến đá xếp chồng lên nhau.

Dạng sinh cảnh phân bố

Rừng ẩm nhiệt đới trên núi

Đặc điểm sinh sản

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa ghi nhận.

Mối đe dọa

Sinh cảnh bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do canh tác nông nghiệp và phát triển du lịch.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Sinh cảnh sống của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong vùng phân bố, kiểm soát các hoạt động canh tác nông nghiệp dưới tán rừng, hạn chế tác động của các hoạt động du lịch.

Tài liệu tham khảo

Abramov A.V., Balakirev A.E. & Rozhnov V.V. (2014). An enimatic pygmy dormouse: molecular and morphological evidence for the species taxonomic status of Typhlomys chapensis (Rodentia: Platacanthomyidae). Zoological Studies, 53: 34, 1-9.
Đặng Ngọc Cần, Hideki Endo, Nguyễn Trường Sơn, Tatsuo Oshida, Lê Xuân Cảnh, Đặng Huy Phương, Darrin Peter Lunde, Shin Ichiro Kawada, Hayashida Akiko & Sasaki Motoki (2008). Danh lục các loài thú hoang dã Việt Nam. Primates Research Institute and Institute of Ecology and Biological Resources, Inuyama and Hanoi, 400 trang.
Đặng Huy Huỳnh, Cao Văn Sung, Lê Xuân Cảnh, Phạm Trọng Ảnh, Nguyễn Xuân Đặng, Hoàng Minh Khiên & Nguyễn Minh Tâm (2008). Động vật chí Việt Nam, Tập 25: Lớp Thú-Mammalia (Primates, Carnivora, Artiodactyla, Perissodactyla, Rodentia). NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 362 trang.
Giarla T.C. (2017). Family Platacanthomyidae. Pp. 106-107. In: Wilson D.E., Lacher T.E & Mittermeier R.A. (eds). Handbook of the Mammals of the World. Vol. 7, Rodents II. Lynx Edicions, Barcelona.
Nguyễn Minh Tâm & Cao Văn Sung (2002). Loài Chuột mù Typhlomys cinereus chapaensis Osgood, 1932 (Rodentia) ở Việt Nam. Tạp chí sinh học, 24(1): 1-6.
Smith A.T. (2017). Typhlomys cinereus. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22605A22240953. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T22605A22240953.en. Accessed on 07 May 2023.

Dữ liệu bên ngoài