Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Tây Bắc.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
900
Độ cao ghi nhận cao nhất
3130
Thế giới
Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
C2a(i)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Khướu cánh đỏ là loài chim định cư hiếm gặp, chỉ ghi nhận tại 2 tỉnh thuộc vùng Tây Bắc; loài này có kích cỡ quần thể nhỏ và bị suy giảm do mất và suy thoái sinh cảnh sống cũng như bị săn bắt quá mức làm thực phẩm và làm cảnh; kích cỡ quần thể ước tính < 2.500 cá thể và số lượng cá thể trưởng thành của mỗi tiểu quần thể < 250 (tiêu chuẩn C2a(i)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Quần thể thế giới của loài hiện chưa được đánh giá nhưng ghi nhận từ không phổ biến đến hiếm trong vùng phân bố (del Hoyo et al, 2007).
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Rừng lá rộng thường xanh, thứ sinh, tre nứa, cây bụi gần rừng.
Dạng sinh cảnh phân bố
Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh núi cao
Đặc điểm sinh sản
Sinh sản từ tháng 6-7, thường đẻ 2-3 trứng.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Bị bẫy bắt làm cảnh
Mối đe dọa
Mất và suy thoái sinh cảnh sống, bị săn bắn làm cảnh.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Khướu cánh đỏ có tên trong Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Điều tra, giám sát quần thể loài, xây dựng kế hoạch hành động bảo tồn loài, bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống trong vùng phân bố tự nhiên của loài; kiểm soát các hoạt động săn bắt và buôn bán trái pháp luật loài này.
Tài liệu tham khảo
BirdLife International (2018). Trochalopteron formosum. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22715761A132108397. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T22715761A132108397.en. Accessed on 10 November 2022.
Collar N.J. (2006) A partial revision of the Asian babblers (Timaliidae). Forktail, 22: 85-112.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn, (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.