Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Đắk Nông (Nam Nung), Gia Lai (K’Roong, Kon Hà Nừng, Kon Ka Kinh), Kon Tum (Ngọc Linh), Lâm Đồng (Bidoup - Núi Bà)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
900 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
2.000 m
Thế giới
Indonesia, Malaysia, Trung Quốc (Hải Nam)
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố ở vùng Tây Nguyên; sinh cảnh sống bị suy thoái do ảnh hưởng của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp; loài này bị khai thác để lấy gỗ; kích thước quần thể ước tính bị suy giảm > 30 % trong khoảng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Sống trong rừng thường xanh, ở độ cao 900-2.000 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Có hoa vào tháng 4-6, có quả chín vào tháng 10 đến tháng 3 năm sau.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Khai thác lấy gỗ đóng đồ gia dụng.
Mối đe dọa
Loài này bị khai thác để lấy gỗ. Sinh cảnh sống bị suy thoái do ảnh hưởng của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Sinh cảnh nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Tiến hành ươm trồng để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Hinsinger D.D. & Nguyen M.C. (2019). Trigonobalanus verticillata. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T191470A1984594. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T191470A1984594.en. Accessed on 13 October 2021.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Fagaceae. Trang 227-271. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.