Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Lào Cai (Sa Pa)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
CR
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Lào Cai. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 100 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do hoạt động canh tác nông nghiệp, khai thác lâm sản và cháy rừng; loài này đôi khi bị khai thác lấy gỗ và làm củi (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc trong rừng nguyên sinh, nơi ẩm (Phạm Hoàng Hộ 1999).
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 5-7, có quả vào tháng 7-8.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Khai thác lấy gỗ làm củi hay xây dựng tạm.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do hoạt động canh tác nông nghiệp, khai thác lâm sản và cháy rừng.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Tang Y., Michea G., Gilbert & Laurence J. Dorr (2008). Tiliaceae. Pp. 240-263. In: Wu Z.Y., Raven P.H. & Hong D.Y (Eds.). Flora of China. Vol. 12 (Hippocastanaceae through Theaceae). Science Press, Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Đay – Tiliaceae. Trang 525-535. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 477, hình 1917.