Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Hà Nam (Kiện Khê), Hòa Bình (Lạc Sơn), Nam Định, Ninh Bình (Cúc Phương).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2c
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố ở 4 tỉnh miền Bắc gồm Hòa Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của canh tác nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển du lịch cũng như các yếu tố thời tiết bất lợi. Kích cỡ quần thề ước tính suy giảm > 50 % trong vòng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2c).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc dưới tán rừng ẩm, nơi có núi đá. Hoặc các hốc đá, khe đá có mùn.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 9-12
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do phát triển cơ sở hạ tầng, mở rộng diện tích đất canh tác nông nghiệp và phát triển du lịch.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Vùng phân bố của loài có một phần nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài. Phục hồi quần thể trong tự nhiên, có thể tiến hành nhân giống bảo tồn loài này. Đánh giá kích thước quần thể, phân bố và xu hướng thay đổi.
Tài liệu tham khảo
Benoist R. (1935). Acanthaceae. Pp. 610-772. In: Lecomte H. & Humbert H. (Eds.). Flore Générale de l’Indo-Chine. Vol. 4. Paris.
Deng Y.F., Hu C.C., Daniel T.F., Wood J. and Wood J.R.I. (2011). Acanthaceae. Pp. 369-477. In: Wu Z.Y., Raven P.H. & Hong D.Y. (Eds.). Flora of China. Vol. 19. Science Press, Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.
Phạm Hoàng Hộ (2000). Strobilanthes mutangulus. Cây cỏ Việt Nam. Quyển 3. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 48, fig. 7889.
Trần Kim Liên (2005). Họ Ô rô – Acanthaceae. Trang 251-281. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.