Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Kiên Giang (Phú Quốc), Ninh Thuận, Thành phố Hồ Chí Minh
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Campuchia, Indonesia, Thái Lan
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2c
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố ở các tỉnh Kiên Giang, Ninh Thuận và Thành phố Hồ Chí Minh. Sinh cảnh sống bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do chuyển đổi đất rừng ngập mặn và cải tạo vùng đất ven biển để canh tác nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản. Kích thước quần thể ước tính bị suy giảm > 30 % trong khoảng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2c).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc trong rừng ngập mặn ven biển.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 6-7.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do chuyển đổi đất rừng ngập mặn và cải tạo vùng đất ven biển để canh tác nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Bảo vệ rừng ngập mặn và phục hồi quần thể trong tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Pitard J. (1933). Apocynaceae. Pp. 1087-1262. In: Lecomte H. & Humbert H. (Eds.). Flore Générale de l’Indo-Chine. Vol. 3. Masson et Cie., Paris.
Phạm Hoàng Hộ (1993). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Santa Ana, California, trang 869.
Tran Dinh Ly (1986). Die Familie Apocynaceae Juss. in Vietnam. Feddes Repertorium, 97(9-10): 618.
Trần Đình Lý (2007). Thực vật chí Việt Nam. Tập 5. Họ Trúc đào – Apocynaceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 182.