Sphenomorphus tritaeniatus

Thằn lằn phê-nô ba vạch

Không rõ


Phân bố

Việt nam

Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Ninh Bình (Cúc Phương).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

950

Thế giới

Chưa ghi nhận.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

NT

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận ở VQG Tam Đảo và VQG Cúc Phương; diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2; sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản, làm đường, xâm lấn đất rừng làm đất canh tác nông nghiệp (tiêu chuẩn B1ab(iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Không rõ

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Loài này sống ở trong rừng thường xanh gồm cây gỗ vừa và nhỏ xen cây bụi, thường ẩn dưới lớp lá mục.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa có thông tin về việc sử dụng và buôn bán loài thằn lằn này.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống của loài đã bị chia cắt và suy thoái do tác động làm đường, phát triển du lịch, khai thác lâm sản và xâm lấm đất rừng làm đất canh tác nông nghiệp.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Sinh cảnh của loài nằm trong các VQG Cúc Phương và Tam Đảo nên hạn chế được tác động tiêu cực.

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong tự nhiên, giảm thiểu tác động tiêu cực của các hoạt động du lịch và khai thác lâm sản.

Tài liệu tham khảo

Bourret R. (1937). Notes herpetologiques sur l’Indochine francaise. XII. Les lezards de la collection du Laboratoire des Sciences Naturelles de l’Universite. Bulletin général de l’Instruction pubique, Hanoi (May 1937): 1-39.
Nguyen T.Q. (2018). Sphenomorphus tritaeniatus. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T178496A112160228. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T178496A112160228.en. Downloaded on 6 July 2021.
Nguyen T.Q., Schmitz A., Nguyen T.T., Orlov N.L., Böhme W. & Ziegler T. (2011). A review of the genus Sphenormorphus Fitzinger, 1843 (Squamata: Sauria: Scincidae) in Vietnam, with description of a new species from northern Vietnam and Hainan Island, southern China and the first record of S. mimicus Taylor, 1962 from Vietnam. Journal of Herpetology, 45(2): 145-154.

Dữ liệu bên ngoài