Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Ninh Bình (Cúc Phương).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
390 m
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
CR
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài mới chỉ ghi nhận phân bố ở Ninh Bình. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 100 km2, chất lượng sinh cảnh sống bị suy giảm bởi môi trường bị thay đổi (tiêu chuẩn B1ab(iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Loài này sống cộng sinh với nấm trên đất trong rừng nguyên sinh đã khai thác gỗ, rậm, thường xanh ở thung lũng núi đá vôi, độ cao khoảng 390 m so với mực nước biển.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Tái sinh bằng hạt.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa rõ.
Mối đe dọa
Diện tích phạm vi phân bố (EOO) rất hẹp, chất lượng sinh cảnh sống bị suy giảm bởi môi trường bị thay đổi.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đã có tên trong Phụ lục II CITES và Nhóm IIA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Đề xuất
Quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc khai thác gỗ rừng phá hoại cảnh quan nơi sống của loài. Đây là loài khó tái sinh nên cần có nghiên cứu nhân giống, bảo tồn và phát triển quần thể loài tại VQG Cúc Phương.
Tài liệu tham khảo
Averyanov L.V. & Averyanova A.L. (2003). Updated Checklist of the orchids of Vietnam. Vietnam National University Publishing House, Hanoi.
Averyanov L.V. (2010). The orchids of Vietnam illustrated survey. Part 2. Subfamily Orchidoideae. Turczaninowia, 13(2): 5-98
Nguyễn Tiến Bân, Averyanov L.V. & Dương Đức Huyến (2005). Họ Lan – Orchidaceae Juss. Trang 512-666. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.