Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Nam Bộ.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
0
Độ cao ghi nhận cao nhất
1200
Thế giới
Phân bố khắp Châu Phi, Ấn Độ, Lào, Thái Lan.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(iii) + C2a(i)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Vịt mồng là loài di cư, ghi nhận ít hơn 5 địa điểm thuộc miền Nam; ghi nhận gần nhất là 5 cá thể tại VQG Tràm Chim (tỉnh Đồng Tháp) vào năm 2020; diện tích phạm vi phân bố của loài (EOO) ước tính < 5.000 km2; sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái do mở rộng canh tác nông nghiệp, ô nhiễm nguồn nước do thuốc bảo vệ thực vật, thiếu nguồn thức ăn (tiêu chuẩn B1ab(iii)); kích cỡ quần thể ước tính < 2.500 cá thể và số lượng cá thể trưởng thành của mỗi tiểu quần thể < 250 (tiêu chuẩn C2a(i)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Hiện quần thể loài chưa được đánh giá trên toàn cầu. Tại Việt Nam ghi nhận dưới 10 cá thể mỗi năm tại Vườn Quốc Gia Tràm Chim, tỉnh Đồng Tháp (IUCN, 2021)..
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Hồ, các đầm lầy ở vùng đất thấp.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đất ngập nước nội địa
Đặc điểm sinh sản
Hồ, các đầm lầy ở vùng đất thấp.
Thức ăn
Hồ, các đầm lầy ở vùng đất thấp.
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái, ô nhiễm nguồn nước và nguồn thức ăn cạn kiệt.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Loài này có tên trong Phụ lục II CITES. Sinh cảnh sống có một phần nằm trong VQG Tràm Chim nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo về và phục hồi các sinh cảnh trú đông của loài; giảm thiểu tác động của các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Tài liệu tham khảo
BirdLife International (2015). European Red List of Birds. Office for Official Publications of the European Communities, Luxembourg; 342-348.
BirdLife International (2016). Sarkidiornis melanotos. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T45953631A95159254. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T45953631A95159254.en. Accessed on 10 November 2022.
Delany S. & Scott D. (2006). Waterbird population estimates. Wetland International, Wageningen, The Netherlands: 44-53.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Nagy S., Flink S. & Langendoen T. (2014). Waterbird trends 1988-2012: Results of trend analyses of data from the International Waterbird Census in the African-Eurasian Flyway. Wetlands International, Ede, 121-129.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.
Dữ liệu bên ngoài
Hình ảnh và thông tin thêm