Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Cao Bằng (Nguyên Bình), Hà Giang (Du Già - Khau Ca), Lai Châu (Tả Phìn), Lào Cai (Ô Quy Hồ, Sa Pa, Văn Bàn), Yên Bái
Độ cao ghi nhận thấp nhất
700 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
2.000 m
Thế giới
Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(iii)+2ab(iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện ghi nhận phân bố rải rác ở 5 tỉnh thuộc miền Bắc Việt Nam. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 20.000 km2, diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 2.000 km2; sinh cảnh sống bị chia cắt và suy thoái do tác động của hoạt động canh tác nông, lâm nghiệp; loài này bị khai thác để lấy gỗ (tiêu chuẩn B1ab(iii)+2ab(iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc rải rác trong rừng, ven rừng, ven bờ suối, ở độ cao 700-2.000 m so với mặt nước biển, cây ưa sáng.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 3-4, mùa quả vào tháng 7-8.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Gỗ màu vàng xám, nhẹ, mềm, dùng đóng đồ gia dụng. Vỏ và quả chứa nhiều tanin.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống của loài bị suy thoái do tác động của hoạt động canh tác nông, lâm nghiệp. Loài này thường bị khai thác để lấy gỗ.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của hoạt động canh tác nông, lâm nghiệp đến sinh cảnh của loài. Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác loài này từ tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Chinh N.N., Chung C.T., Can V.V., Dung N.X., Dung V.V., Dao N.K., Hop T., Oanh T.T., Quynh N.B. & Thin N.N. (2009). Vietnam forest trees. Forest Inventory and Planning Institute, Agricultural Publishing House, Hanoi, Vietnam, 796 p.
Kozlowski G., Bétrisey S., Song Y. (2018). Wingnuts (Pterocarya) and walnut family. Relict trees: linking the past, present and future. Natural History Museum Fribourg, Switzerland, 127 pp.
Trần Văn Hải, Trần Thế Bách, Đỗ Văn Hài (2019). Các loài thực vật bị đe dọa tuyệt chủng thuộc ngành Hạt kín (Angiospermae) và giá trị sử dụng của chúng ở VQG Phia Oắc – Phia Đén, tỉnh Cao Bằng, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, số 1: 13-18.
Vũ Anh Tài, Nguyễn Nghĩa Thìn (2014). Kết quả điều tra và thống kê các loài thực vật bị đe dọa ở tỉnh Hà Giang, Việt Nam, Tạp chí Sinh học 36(3): 323-329.
World Conservation Monitoring Centre. 1998. Rhoiptelea chiliantha. The IUCN Red List of Threatened Species 1998: e.T32371A9701413. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T32371A9701413.en. Accessed on 23 April 2022.