Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Hà Giang (Quản Bạ)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
1.400 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
1.500 m
Thế giới
Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
CR
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(iii)+2ab(iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài rất nguy cấp, do diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 100 km2, diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 10 km2; xuất hiện chỉ ở tại 1 địa điểm (Hà Giang: Quản Bạ); suy giảm chất lượng sinh cảnh sống do các hoạt động du lịch, xây dựng và các hoạt động khác không hợp lý. Quần thể tiếp tục bị suy giảm (tiêu chuẩn B1ab(iii)+2ab(iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc trong rừng thường xanh, ở độ cao 1.400-1.500 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Ra hoa tháng 3-4, có quả tháng 10-11.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Số lượng cá thể rất ít, mọc rải rác, khu phân bố rất hẹp; môi trường sống bị giảm sút.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ chất lượng nơi sống; bảo tồn nguyên vị nơi cư trú. Nghiên cứu kích cỡ quần thể, phân bố, cư trú, sinh học, sinh thái để nhân giống gây trồng bổ sung.
Tài liệu tham khảo
Fang M.Y., Stevens P.F. (2005). Ericaceae. P. 443. In: Wu Y.Z., Raven P.H. & Hong D.Y. (Eds.). Flora of China. Vol. 14. Science Press Beijing, and Missouri Botanical Garden, St. Louis.
Nguyễn Thị Thanh Hương & Nguyễn Tiến Hiệp (2012). Bổ sung hai loài thuộc chi Rhododendron L. (Họ Đỗ quyên – Ericaceae Juss.) cho hệ thực vật Việt Nam. Tạp chí Sinh học, 34(4): 446-451, Hà Nội.