Quercus rupestris

Sồi đá

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Khánh Hoà (Ninh Hòa, Can Lâm)

Độ cao ghi nhận thấp nhất

600 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

900 m

Thế giới

Chưa ghi nhận

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(iii)+2ab(iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố tại tỉnh Khánh Hoà. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính khoảng 120 km2; sinh cảnh sống bị suy thoái do ảnh hưởng của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp (tiêu chuẩn B1ab(iii)+2ab(iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Sống trong rừng thường xanh, ở độ cao 600-900 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Có quả tháng 4-9.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa ghi nhận.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị suy thoái do ảnh hưởng của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Sinh cảnh nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Tiến hành ươm trồng để bảo tồn.

Tài liệu tham khảo

Carrero C. & Strijk J.S. (2020). Quercus rupestris. The IUCN Red List of
Threatened Species: e.T78972385A173040931. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2020-3. RLTS.T78972385A173040931.en. Accessed on 13 October 2021.
Hickel R. & Camus A. (1930). Fagacées. Pp. 937-1033. In: Lecomte H. (Ed.). Flore Générale de l’Indo-Chine. Tome 5. Paris.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Fagaceae. Trang 227-271. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, trang 664.

Dữ liệu bên ngoài