Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Cao Bằng, Hà Nội (Ba Vì), Hà Tĩnh (Vũ Quang), Hoà Bình, Lạng Sơn, Nghệ An, Phú Thọ, Quảng Ninh, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
500 m
Thế giới
Chưa ghi nhận
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2acd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố rải rác ở một số tỉnh miền Bắc vào đến Hà Tĩnh; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do ảnh hưởng của các hoạt động khai thác lâm sản, phát triển du lịch và canh tác nông nghiệp; loài này bị khai thác để lấy gỗ; kích thước quần thể ước tính bị suy giảm > 30 % trong khoảng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2acd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Sống trong rừng thường xanh, ở độ cao khoảng 500 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Có quả vào tháng 4-9.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Khai thác lấy gỗ đóng đồ gia dụng, làm tà vẹt đường tàu.
Mối đe dọa
Loài này bị khai thác để lấy gỗ. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do ảnh hưởng của các hoạt động khai thác lâm sản, phát triển du lịch và canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Sinh cảnh nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Tiến hành ươm trồng để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Carrero C. & Hoang S.V. (2020). Quercus platycalyx. The IUCN Red List of
Threatened Species: e.T138193852A138194087. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2020-3. RLTS.T138193852A138194087.en. Accessed on 13 October 2021.
Hickel R. & Camus A. (1930). Fagacées. Pp. 937-1033. In: Lecomte H. (Ed.). Flore Générale de l’Indo-Chine. Tome 5. Paris.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Fagaceae. Trang 227-271. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 664.