Pterorhinus chinensis

Khướu bạc má

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Tây Bắc, Đông Bắc, Trung Bộ.

Độ cao ghi nhận thấp nhất

0

Độ cao ghi nhận cao nhất

1525

Thế giới

Trung Quốc, Myanmar, Thái Lan, Lào, Campuchia.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

A2(cd) + C2a(i)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Khướu bạc má là loài chim định cư phân bố rộng ở Việt Nam; quần thể của loài bị suy giảm do thường xuyên bị bẫy bắt làm chim cảnh; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái; ước tính quần thể bị suy giảm trên 30% trong vòng 20 năm qua (tiêu chuẩn A2cd); kích cỡ quần thể ước tính < 10.000 cá thể và số lượng cá thể trưởng thành mỗi tiểu quần thể < 1.000 (tiêu chuẩn C2a(i)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Quần thể thế giới của loài hiện chưa được đánh giá nhưng ghi nhận tương đối phổ biến trong vùng phân bố (del Hoyo et al, 2007). Tại Việt Nam, loài hiện bị khai thác mạnh làm chim cảnh.

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Rừng thường xanh, rừng hỗn giao rụng lá, thứ sinh, cây bụi, tre nứa

Dạng sinh cảnh phân bố

Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh đất thấp và núi thấp

Đặc điểm sinh sản

Sinh sản từ tháng 4-8, thường đẻ 3-5 trứng.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Bị bẫy bắt làm cảnh.

Mối đe dọa

Mất và suy thoái sinh cảnh sống, săn bắt làm cảnh.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Khướu bạc má có tên trong Phụ lục II CITES, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

Đề xuất

Điều tra quần thể loài tại và tình trạng buôn bán tại Việt Nam, xây dựng kế hoạch bảo tồn loài, bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống trong vùng phân bố tự nhiên của loài; kiểm soát các hoạt động săn bắt và buôn bán trái pháp luật loài này.

Tài liệu tham khảo

BirdLife International (2017). Garrulax chinensis (amended version of 2016 assessment). The IUCN Red List of Threatened Specie: e.T103872142A113226699. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2017-1.RLTS.T103872142A113226699.en. Accessed on 10 November 2022.
Collar N.J. (2006) A partial revision of the Asian babblers (Timaliidae). Forktail, 22: 85-112.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn, (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.
Wu Y.C., Huang J.H., Zhang M., Luo S., Zhang Y.H., Lei F.M., Sheldon F.H. & Zou F.S. (2012). Genetic divergence and population demography of the Hainan endemic Black-throated Laughingthrush (Aves: Timaliidae, Garrulax chinensis monachus) and adjacent mainland subspecies. Molecular Phylogenetics and Evolution, 65(2): 482-489.

Dữ liệu bên ngoài