Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Lâm Đồng (Bidoup - Núi Bà), Nghệ An (Pù Mát), Quảng Nam (Ngọc Linh), Thái Nguyên (Tam Đảo).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Các nước vùng ôn đới và cận nhiệt đới (Bắc Mỹ, châu Á, châu Âu).
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B2ab(ii,iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Ở Việt Nam, loài này ghi nhận phân bố ở 4 tỉnh Thái Nguyên, Nghệ An, Quảng Nam và Lâm Đồng. Loài này bị khai thác làm thực phẩm. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2, sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động xâm lấn đất rừng và khai thác lâm sản (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Sống trên gỗ, tre nứa mục trong rừng.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Quả thể nấm mọc vào mùa xuân, hè, thu sau khi mưa.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Là loài nấm ăn được.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do xâm lấn đất rừng và khai thác lâm sản; bị khai thác làm thực phẩm.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Phục hồi quần thể trong tự nhiên; nuôi cấy sinh khối sợi nhằm mục đích bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Trinh K.T. (1975). Einige Charskteristica der Grosspilzflora Nord-Vietnams. Feddes Repertorium, Berlin, 86(1-2): 113-117
Trịnh Tam Kiệt (2011). Nấm lớn ở Việt Nam, Tập I (Tái bản lần thứ nhất). Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 314 trang.
Trịnh Tam Kiệt (2014). Danh lục Nấm lớn của Việt Nam (Tái bản lần thứ nhất). Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 380 trang.