Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Lào Cai (Sa Pa), Hà Giang (Vị Xuyên).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
1400
Độ cao ghi nhận cao nhất
2300
Thế giới
Ấn Độ, Nepal, Trung Quốc, Myanmar.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
NT
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Ở Việt Nam, loài này hiện ghi nhận ở 2 địa điểm, rất hiếm gặp; diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 20.000 km2; sinh cảnh sống của loài bị chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản, xâm lấn đất rừng và ảnh hưởng của các hoạt động du lịch (tiêu chuẩn B1ab(iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Rất hiếm gặp.
Xu hướng quần thể
Không rõ
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Loài này sống trong rừng thường xanh trên núi cao.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Rắn đẻ từ 4-8 con một lứa (Smith 1943).
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa có số liệu.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống của loài đã bị chia cắt và suy thoái do khai thác lâm sản, xâm lấn đất rừng và anh hưởng của các hoạt động du lịch.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Sinh cảnh của loài có một phần nằm trong VQG Hoàng Liên nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong tự nhiên, giảm thiểu tác động của các hoạt động khai thác lâm sản, xâm lấn đất rừng và hoạt động du lịch.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Văn Sáng (2007). Động vật chí Việt Nam. Tập 14: Phân bộ Rắn Serpentes. Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 247 tr.
Nguyen S.V., Ho C.T. & Nguyen T.Q. (2009). Herpetofauna of Vietnam. Edition Chimaira, Frankfurt am Main, 768 pp.
Smith M.A. (1943). The fauna of British India, Ceylon and Burma, including the whole of the Indo-Chinese subregion. Reptiles and Amphibians, Vol. 3-Serpentes. Taylor and Francis, London, 525 pp.
Wogan G., Das I., Jiang J. & Bain R. (2012). Protobothrops jerdonii. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T178419A1533609. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2012-1.RLTS.T178419A1533609.en. Accessed on 18 September 2022.
Dữ liệu bên ngoài
Hình ảnh và thông tin thêm