Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Phân bố rộng ở các tỉnh từ miền Bắc vào miền Nam.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Nga, Ấn Độ, Nepal, Bangladesh, Trung Quốc, Myanmar, Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaysia, Indonesia (Wozencraft 2005)
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này phân bố rộng trên địa bàn cả nước. Tuy nhiên, Mèo rừng là đối tượng bị săn bắt và buôn bán khá phổ biến làm thực phẩm và làm cảnh; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do chuyển đổi mục đích sử dụng đất; kích cỡ quẩn thể ước tính bị suy giảm t> 30% trong vòng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Không rõ
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mèo rừng sống đơn độc, hoạt động vào ban đêm, thường ở các sinh cảnh bìa rừng, cây bụi, bãi cỏ, nương, ruộng (Đặng Huy Huỳnh và cs. 2008, 2010).
Dạng sinh cảnh phân bố
Rừng khô nhiệt đới (Sinh cảnh 1.5)Rừng ẩm nhiệt đới vùng thấp (Sinh cảnh 1.6)Rừng ẩm nhiệt đới trên núi (Sinh cảnh 1.9)
Đặc điểm sinh sản
Mèo đẻ quanh năm, tập trung vào các tháng 2,5; mỗi lứa đẻ 2-3 con (Đặng Huy Huỳnh và cs. 2008, 2010).
Thức ăn
Chuột, ếch nhái, chim, gia cầm, cá và côn trùng,… (Đặng Huy Huỳnh và cs. 2008, 2010).
Sử dụng và buôn bán
Loài này bị săn bắt để làm thực phẩm, buôn bán làm sinh vật cảnh.
Mối đe dọa
Loài này bị săn bắt quá mức làm thực phẩm và buôn bán. Sinh cảnh sống của loài bị chia cắt và suy thoái do mở rộng đất sản xuất nông nghiệp, khai thác lâm sảnlâm sản và suy giảm nguồn thức ưn.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Loài này bị săn bắt quá mức làm thực phẩm và buôn bán. Sinh cảnh sống của loài bị chia cắt và suy thoái do mở rộng đất sản xuất nông nghiệp, khai thác lâm sảnlâm sản và suy giảm nguồn thức ưn.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh ở các khu vực phân bố; kiểm soát chặt chẽ việc săn bắt và buôn bán trái pháp luật loài này; thực hiện các giải pháp phục hồi quần thể trong tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Đặng Ngọc Cần, Hideki Endo, Nguyễn Trường Sơn, Tatsuo Oshida, Lê Xuân Cảnh, Đặng Huy Phương, Darrin Peter Lunde, Shin Ichiro Kawada, Hayashida Akiko & Sasaki Motoki (2008). Danh lục các loài thú hoang dã Việt Nam. Primates Research Institute and Institute of Ecology and Biological Resources, Inuyama and Hanoi, 400 trang.
Đặng Huy Huỳnh, Cao Văn Sung, Lê Xuân Cảnh, Phạm Trọng Ảnh, Nguyễn Xuân Đặng, Hoàng Minh Khiên & Nguyễn Minh Tâm (2008). Động vật chí Việt Nam, Tập 25: Lớp Thú-Mammalia (Primates, Carnivora, Artiodactyla, Perissodactyla, Rodentia). NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 362 trang.
Đặng Huy Huỳnh, Phạm Trọng Ảnh, Lê Xuân Cảnh, Nguyễn Xuân Đặng, Hoàng Minh Khiên, Đặng Huy Phương (2010). Thú rừng – Mammalia Việt Nam, hình thái và sinh học sinh thái một số loài Tập II. NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 264 trang.
Wozencraft W.C. (2005). Order Carnivora. Pp. 532-628. In: Wilson D.E. & Reeder D.M. (eds.), Mammal Species of the World: a Taxonomic and Geographic Reference 3rd. ed. The Johns Hopkins University Press, Baltimore.
Dữ liệu bên ngoài
Hình ảnh và thông tin thêm