Phân loại
Tên khoa học
Synonym
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Lào Cai (Sa Pa).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B2ab(ii,iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố ở tỉnh Lào Cai. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp; loài này bị khai thác làm dược liệu (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Cây chịu bóng, ưa đất ẩm nhiều mùn, mọc rải rác trên núi đá vôi.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 1-4, có quả vào tháng 6-8.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Cây được dùng làm thuốc trị phong thấp, các dạng giống như phong thấp và viêm dạ dày mãn tính. Cây có dáng và hoa đẹp có thể trồng làm cảnh. Nguồn gen hiếm và độc đáo.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của khai thác lâm sản, canh tác nông nghiệp. Loài này bị khai thác làm dược liệu.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn và làm dược liệu, giảm áp lực khai thác từ tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Trần Thị Kim Liên (2002). Thực vật chí Việt Nam. Tập 4. Họ Đơn nem – Myrsinaceae R. Br.. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 221-222, hình 134.
Trần Thị Kim Liên (2003). Họ Đơn nem – Myrsinaceae R. Br.. Trang 489-512. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.