Porpax spirodela

Nỉ lan bèo

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Kiên Giang (Phú Quốc), Kon Tum (Kong Plông, Măng Đen), Quảng Bình (Kẻ Bàng), Thừa Thiên Huế (Bạch Mã).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

600 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

900 m

Thế giới

Lào, Thái Lan, Trung Quốc.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

A2cd.

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài có vùng phân bố rộng nhưng bị chia cắt nghiêm trọng. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do rừng tự nhiên bị xâm hại. Loài bị khai thác làm cảnh. Kích thước quần thể bị suy giảm đến > 50 % trong khoảng 20 năm gần đây (tiêu chuẩn A2cd).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Loài này thường mọc bám trên các cây gỗ hoặc trên đá trong rừng, ở độ cao 600-900 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Ra hoa vào tháng 9. Tái sinh bằng chồi và hạt.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Loài bị khai thác làm cảnh.

Mối đe dọa

Loài bị khai thác làm cảnh.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Đã có tên trong Phụ lục II CITES và Nhóm IIA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

Đề xuất

Quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc khai thác gỗ rừng phá hoại cảnh quan nơi sống của loài. Cần gấp chuyển một số cây sống của loài này về một số VQG và KBTTN để nhân giống, bảo tồn và phát triển. Kiểm soát chặt chẽ tình trạng khai thác, buôn bán trái pháp luật loài này ở trong nước và quốc tế.

Tài liệu tham khảo

Averyanov L.V. (1988) New species and nomenclatural changes in the Orchidaceae family of Vietnamese flora. Botanicheskii Zhurnal Moscow & Leningrad, 73: 100-107.
Averyanov L.V. (1994). Identification guide to Vietnamese Orchids (Orchidaceae Juss.). World and Family, St. Petersburg, 432 pp.
Nguyễn Tiến Bân, Averyanov L.V. & Dương Đức Huyến (2005). Họ Lan – Orchidaceae Juss. Trang 512-666. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Seidenfaden G. (1992). The Orchids of Indochina. Opera Botanica, 114: 1-502.

Dữ liệu bên ngoài