Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Lạng Sơn (Đồng Mỏ, Vạn Linh), Thái Nguyên
Độ cao ghi nhận thấp nhất
100 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
400 m
Thế giới
Trung Quốc (Hải Nam, Quảng Tây)
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2c; B1ab(i,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện ghi nhận phân bố ở 2 tỉnh Lạng Sơn và Thái Nguyên; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do mở rộng diện tích đất canh tác nông nghiệp, cháy rừng và khai thác đá; loài này bị khai thác để lấy gỗ; kích cỡ quần thể ước tính bị suy giảm > 30 % trong vòng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2c). Diện tích tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 20.000 km2; sinh cảnh sống tiếp tục bị thu hẹp và suy thoái (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc trong rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, hoặc ở chân núi đá vôi, ven rừng, ưa đất sâu dày, ở độ cao 100-400 m. Tái sinh bằng hạt và chồi đều tốt, mọc nhanh. Cây ưa sáng ngay từ giai đoạn cây con, ưa đất sâu, dày, lẫn đất đá (Phạm Hoàng Hộ 1999).
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 5-9, có quả vào tháng 9-12.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Gỗ dùng làm củi, xây dựng nhà cửa, gỗ cứng như gỗ nghiến nên người ta còn gọi là cây “Giả nghiến”.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do mở rộng diện tích đất cach tác nông nghiệp, cháy rừng và khai thác đá. Loài này bị khai thác để lấy gỗ.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Gagnepain F. (1943). Bulletin de la Société Botanique de France, 90: 68.
Gagnepain F. (1945). Colona. Pp. 460-467. In: Humbert H. (Ed.). Supplément à la Flore Générale de l’Indo-Chine. I (4). Muséum National dʼHistoire Naturelle, Paris.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Đay – Tiliaceae. Trang 525-535. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 487, hình 1956.