Phân loại
Phân bố
Việt nam
Lâm Đồng (Lang Hanh).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
600 m
Thế giới
Lào, Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
CR
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài mới chỉ được ghi nhận phân bố ở Lâm Đồng. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 100 km2, sinh cảnh sống bị suy giảm bởi rừng tự nhiên bị xâm hại (tiêu chuẩn B1ab(iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Loài này thường mọc bám trên các cây gỗ lớn trong rừng, ở độ cao 600 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Tái sinh bằng chồi và hạt.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa rõ.
Mối đe dọa
Kích thước vùng phân bố rất nhỏ, chất lượng sinh cảnh sống bị suy giảm.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đã có tên trong Phụ lục II CITES và Nhóm IIA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Đề xuất
Quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc khai thác gỗ rừng phá hoại cảnh quan nơi sống của loài. Cần di chuyển một số cây sống của loài này về một số VQG và KBTTN để nhân giống, bảo tồn và phát triển. Kiểm soát chặt chẽ tình trạng khai thác, buôn bán trái pháp luật loài này ở trong nước và quốc tế.
Tài liệu tham khảo
Averyanov L.V. (1994). Identification guide to Vietnamese Orchids (Orchidaceae Juss.). World and Family, St. Petersburg, 432 pp.
Chen S.C, Lou Y.B & Wood J.J. (2009). Pinalia Lindley. P. 356. In: Wu Z.Y., Raven P.H. & Hong D.Y. (Eds.). Flora of China. Vol. 25. Science Press, Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.
Gagnepain F. (1949). Bulletin du Muséum National d’Histoire Naturelle, Paris.2 séries, 26(6): 737.
Nguyễn Tiến Bân, Averyanov L.V. & Dương Đức Huyến (2005). Họ Lan – Orchidaceae Juss. Trang 512-666. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Seidenfaden G. (1992). The Orchids of Indochina. Opera Botanica, 114: 1-502.