Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Cao Bằng (Phia Oắc-Phia Đén), Lai Châu (Phìn Hồ), Lào Cai (Hoàng Liên, Văn Bàn), Sơn La (Xuân Nha, Quỳnh Nhai, Copia, Mường La), Yên Bái (Mù Căng Chải) (Đặng Ngọc Cần và cs. 2008).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
200
Độ cao ghi nhận cao nhất
3000
Thế giới
Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Trung Quốc, Myanmar, , Lào, Thái Lan, Indonesia, Malaysia, (Koprowski et al. 2016).
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Sóc bay sao ghi nhận phân bố ở một số tỉnh miền núi phía Bắc, tuy nhiên rất hiếm gặp ngoài tự nhiên; sinh cảnh sống bị thu hẹp, suy thoái do chuyển đổi đất rừng thành đất canh tác nông nghiệp và khai thác lâm sản; loài này bị săn bắt quá mức làm thực phẩm và buôn bán; kích thước quần thể ước tính bị suy giảm > 50% trong vòng 15 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Số lượng cá thể bị suy giảm mạnh trong khoảng 15 năm trở lại đây do bị săn bắt quá mức và sinh cảnh sống bị thu hẹp, suy thoái làm mất nơi cư trú.
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Sinh sống và làm tổ ở những khu rừng giàu với nhiều cây gỗ lớn.
Dạng sinh cảnh phân bố
Rừng ẩm nhiệt đới vùng thấp Rừng ẩm nhiệt đới trên núi
Đặc điểm sinh sản
Tuổi thọ trung bình khoảng 5-6 năm. Thường sinh sản 1-2 con vào tháng 3-5 trước mùa mưa (Đặng Huy Huỳnh và cs. 2008).
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Bị săn bắt làm thực phẩm, làm cảnh và buôn bán.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái. Loài này là đối tượng bị săn băt làm thực phẩm, làm cảnh và buôn bán.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh sống của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong vùng phân bố tự nhiên; kiểm soát việc săn bắt và buôn bán trái pháp luật loài này; thực hiện các giải pháp phục hồi quần thể trong tự nhiên; tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ động vật hoang dã.. Nghiên cứu đánh giá hiện trạng quần thể.
Tài liệu tham khảo
Đặng Ngọc Cần, Hideki Endo, Nguyễn Trường Sơn, Tatsuo Oshida, Lê Xuân Cảnh, Đặng Huy Phương, Darrin Peter Lunde, Shin Ichiro Kawada, Hayashida Akiko & Sasaki Motoki (2008). Danh lục các loài thú hoang dã Việt Nam. Primates Research Institute and Institute of Ecology and Biological Resources, Inuyama and Hanoi, 400 trang.
Đặng Huy Huỳnh, Cao Văn Sung, Lê Xuân Cảnh, Phạm Trọng Ảnh, Nguyễn Xuân Đặng, Hoàng Minh Khiên & Nguyễn Minh Tâm (2008). Động vật chí Việt Nam, Tập 25: Lớp Thú-Mammalia (Primates, Carnivora, Artiodactyla, Perissodactyla, Rodentia). NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 362 trang.
Koprowski J.L., Goldstein E.A., Bennett K.R. & Mendes P.C. (2016). Family Sciuridae (Tree, flying and ground Squirrels, Chipmunks, Marmots and Prairie dogs). Pp. 648-837. In: Wilson D.E., Lacher T.E. & Mittermeier R.A. (eds). Handbook of the Mammals of the World, Vol. 6, Lagomorphs & Rodents I. Lynx Edicions, Barcelona.
Molur S. (2016). Petaurista elegans. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T16719A22272724. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T16719A22272724.en. Accessed on 30 September 2022.