Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Cao Bằng, Hà Nội (Ba Vì), Lạng Sơn, Lào Cai, Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái
Độ cao ghi nhận thấp nhất
500 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
1.200 m
Thế giới
Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố rải rác ở 8 tỉnh miền Bắc; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp; loài này bị khai thác làm thuốc; kích cỡ quần thể ước tính bị suy giảm > 30 % trong khoảng 20 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc trong rừng, trảng cỏ, đầm lầy, ở độ cao 500-1.200 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa, quả vào tháng 5-10. Tái sinh bằng thân rễ và hạt.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Rễ củ dùng làm thuốc có tác dụng tiêu viêm, giải độc, chữa viêm họng, ho mất tiếng, đau bụng tiêu chảy.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp. Loài này bị khai thác làm thuốc.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh sống nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Kiểm soát hoạt động khai thác trái pháp luật loài này. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn và tạo nguồn dược liệu, giảm áp lực khai thác từ tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Tiết dê – Mernispermaceae. Trang 140-152. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, trang 331.
Vũ Tiến Chính & Xia Nian He (2011). Nghiên cứu bổ sung các dẫn liệu trong chi Ký ninh – Tinospora Miers. (Họ Tiết dê – Menispermaceae Juss.) ở Việt Nam. Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 4. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, trang 56-61.