Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Đồng Nai (Định Quán, Long Khánh, Long Thành)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
200 m
Thế giới
Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2c; B2ab(ii,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện ghi nhận phân bố ở tỉnh Đồng Nai; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng; kích cỡ quần thể ước tính bị suy giảm > 50 % trong vòng 40 năm qua (tiêu chuẩn A2c). Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2, sinh cảnh sống tiếp tục bị thu hẹp và suy thoái (B2ab(ii,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc trong rừng, chịu khô hạn, trên đất bazan, ở nơi có 2 mùa khô và mưa, ở độ cao 200 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 6-7, mùa quả vào tháng 8-9.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Số lượng cá thể ít, vùng phân bố rất hẹp, sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Trần Ngọc Ninh (2005). Họ Cà phê – Rubiaceae. Trang 82-157. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2000). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 3. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 176.