Phân loại
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Bắc Giang, Bắc Kạn, Hà Nam, Hà Nội, Hải Phòng (Cát Bà), Lạng Sơn, Ninh Bình, Quảng Ninh (Bái Tử Long, Hạ Long), Sơn La, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
10 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
600 m
Thế giới
Campuchia, Lào, Myanmar, Thái Lan, Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd; C2a(i).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài có vùng phân bố bị chia cắt nghiêm trọng. Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái bởi diện tích rừng suy giảm. Loài bị khai thác quá mức để làm cảnh. Kích thước quần thể bị suy giảm đến > 50 % trong khoảng 20 năm gần đây (tiêu chuẩn A2cd). Kích thước quần thể còn khoảng dưới 2.500 cá thể, mỗi tiểu quần thể ngoài tự nhiên còn số lượng cá thể trưởng thành ≤ 250 (tiêu chuẩn C2a(i)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Cây mọc ở độ cao 10-500(600) m so với mực nước biển.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Nở hoa vào tháng 4-5.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Là loài bị khai thác, mua bán, trồng làm cảnh. Ngoài ra, cây còn được dùng làm thuốc.
Mối đe dọa
Loài bị khai thác vì mục đích làm cảnh và làm dược liệu.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đã có tên trong Phụ lục I CITES và Nhóm IA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Đề xuất
Quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc khai thác gỗ rừng phá hoại cảnh quan nơi sống của loài. Cần bảo tồn phần quần thể còn sót lại ở một số VQG và KBTTN như Bái Tử Long, Tam Đảo. Nhân giống để vừa tạo nguồn cây giống làm cảnh đồng thời bảo vệ nguồn gen. Kiểm soát chặt chẽ tình trạng khai thác, buôn bán trái pháp luật loài này ở trong nước.
Tài liệu tham khảo
Averyanov L.V. (1994). Identification guide to Vietnamese Orchids (Orchidaceae Juss.) World and Family, St. Petersburg, 432 pp.
Averyanov L.V., Phillip C., Phan Kế Lộc, Nguyễn Tiến Hiệp (2004). Lan hài Việt Nam. Với phần giới thiệu về hệ thực vật Việt Nam. Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội, 308 trang.
Nguyễn Tiến Bân, Averyanov L.V. & Dương Đức Huyến (2005). Họ Lan – Orchidaceae Juss. Trang 512-666. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Rankou H. (2015). Paphiopedilum concolor. The IUCN Red List of Threatened Species 2015: e.T43320151A43327809. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T43320151A43327809.en. Accessed on 05 January 2024.
Seidenfaden G. (1992). The Orchids of Indochina. Opera Botanica, 114: 1-502.