Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Cá sống trong các sông suối, các hồ thông với sông và các hồ chứa ở các tỉnh phía Bắc. Giới hạn thấp nhất của loài này về phía Nam là sông Mã (tỉnh Thanh Hoá).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd;
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài cá này có thịt ngon nên bị đánh bắt quá mức, sản lượng cá chày tràng trong tự nhiên bị giảm mạnh do khai thác bừa bãi, đánh bắt trên các bãi đẻ trong mùa sinh sản; sinh cảnh sống của loài bị chia cắt, suy thoái do xây dựng đập, hình thành các hồ chứa, nhiều vùng bãi đẻ bị mất, nguồn nước bị ô nhiễm; ước tính kích cỡ quần thể bị suy giảm > 30% trong vòng 20 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Cá chày tràng sống trong các sông suối nước chảy và các hồ chứa, ít thấy ở các ao đầm nước tĩnh.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa sinh sản vào đẻ từ tháng 5 - 7 ở các vùng nước chảy. Trứng trôi nổi và nở thành cá con.
Thức ăn
Thức ăn chủ yếu là động vật không xương sống như ấu trùng côn trùng, các loài giáp xác, đôi khi còn ăn cả các loài cá khác.
Sử dụng và buôn bán
Bị đánh bắt làm thực phẩm.
Mối đe dọa
Loài này khai thác quá mức, đánh bắt trên các bãi đẻ trong mùa sinh sản. Sinh cảnh sống bị chia cắt và suy thoái do xây dựng đập thủy điện và ô nhiễm nguồn nước.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Kiểm soát và hạn chế đánh bắt cá chày tràng ở các sông lớn miền Bắc và đặc biệt là ở các hồ chứa, đặc biệt là trong mùa sinh sản.
Tài liệu tham khảo
Nguyen T.H.T., Nguyen S.V. & DoV.T. (2013). Ochetobius elongatus. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T167008A1162900. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T167008A1162900.en. Accessed on 01 November 2022.
Bogutskaya N.G. & Naseka A.M. (2002). Freshwater fishes of Russia. Available at: http://www.zin.ru/animalia/pisces/eng/index_eng.html.
Hwang H.C., Yueh P.C. & Yu S.F. (1982). The freshwater fishes of China in colored illustrations. Vol. 1. Shanghai Sciences and Technology Press, Shanghai, China. 173 pp.
Novikov N.P., Sokolovsky A.S., Sokolovskaya T.G. & Yakovlev Y.M. (2002). The fishes of Primorye. Far Eastern State Technology Fisheries Univeristy, Vladivostok, 552 pp.
Nguyễn Văn Hảo & Ngô Sỹ Vân (2001). Cá nước ngọt Việt Nam. Tập I. Họ cá chép. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 622 trang.
Dữ liệu bên ngoài
Hình ảnh và thông tin thêm