Thông tin về hồ sơ loài
Tên khoa học
Microhyla pineticola Poyarkov, Vassilieva, Orlov, Galoyan, Tran, Le, Kretova & Geissler, 2014
Microhyla pineticola Poyarkov, Vassilieva, Orlov, Galoyan, Tran, Le, Kretova & Geissler, 2014
Đắk Lắk (Krông Bông, Lắk), Lâm Đồng (Lạc Dương) (Poyarkov et al. 2014).
864
1800
Chưa ghi nhận.
NT
B1ab(iii)
Loài này ghi nhận phân bố ở hai tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng. Diện tích vùng phân bố (EOO) ước tính khoảng 12.000 km2; số địa điểm ghi nhận phân bố là 2; sinh cảnh sống của loài bị chia cắt, suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác gỗ và xâm lấn đất rừng (tiêu chuẩn B1ab(iii)).
Kích cỡ quần thể: Chưa rõ.Độ phong phú: Hiếm gặp.
Suy giảm
Loài này ghi nhận trong rừng hỗn giao gồm cây Thông chiếm ưu thế và tầng thảm dương xỉ và cỏ, ở độ cao từ 864-1800m (Poyarkov et al. 2014).
Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh trên núi cao
Mùa sinh sản vào tháng 5 đến tháng 6 (Poyarkov et al. 2014).
Chưa có thông tin
Sinh cảnh sống của loài đã và đang bị chia cắt và suy thoái do khai thác gỗ, làm đường và xâm lấn đất rừng.
Một phần vùng phân bố của loài nằm trong VQG Chư Yang Sin (Đắk Lắk) và VQG Bidoup-Núi Bà (Lâm Đồng) nên được bảo vệ.
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong tự nhiên. Nghiên cứu về đặc điểm sinh học, sinh thái và đánh giá hiện trạng quần thể để đưa ra các khuyến nghị đối với công tác bảo tồn.
IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2017). Microhyla pineticola. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T73727759A73728084. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T73727759A73728084.en. Accessed on 11 August 2022.
Poyarkov N.A., Vassilieva A.B., Orlov N.L., Galoyan E.A., Tran D.T.A., Le D.T.T. Kretova V.D. & Geissler P. (2014). Taxonomy and distribution of narrow-mouth frogs of the genus Microhyla Tschudi, 1838 (Anura: Microhylidae) from Vietnam with descriptions of five new species. Russian Journal of Herpetology, 21: 89-148.