Magnolia fansipanensis

Mỡ lông dày

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Lào Cai (Hoàng Liên)

Độ cao ghi nhận thấp nhất

1.800 m

Độ cao ghi nhận cao nhất

2.000 m

Thế giới

Chưa ghi nhận

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

CR

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(i,iii,v)+2ab(ii,iii,v); D

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Lào Cai. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 100 km2, diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 10 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động trồng thảo quả, phát triển du lịch và cháy rừng; tại mỗi điểm phân bố ghi nhận rất ít cá thể trưởng thành (tiêu chuẩn B1ab(i,iii,v)+2ab(ii,iii,v)); kích thước quần thể nhỏ, số lượng cá thể trưởng thành ước tính < 50 (tiêu chuẩn D).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Mọc trong rừng lá rộng thường xanh trên núi đá xen lẫn đất mùn, ở độ cao 1.800-2.000 m (Vu et al. 2011).

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa ra hoa vào tháng 4-5, mùa quả vào tháng 8-11.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Loài có hoa to, đẹp, hương thơm vì vậy có thể trồng làm cảnh.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động trồng thảo quả, phát triển du lịch và cháy rừng.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp, du lịch đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.

Tài liệu tham khảo

Callaghan C.B. & Png S.K. (2013). A new name and seventeen new combinations in The Magnolia (Magnoliaceae) of China and Vietnam. Botanical Studies, 54: 53-56.
Rivers M.C. & Vu Q.N. (2016). Magnolia fansipanensis. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T88936923A88936938. http://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T88936923A88936938.en. Accessed on 04 November 2021.
Vu Q.N. (2011). Taxonomic Revision of the Family Magnoliaceae from Vietnam. PhD. Dissertation, Graduate University of The Chinese Academy of Sciences, China.
Vu Q.N., Xia N.H. & Sima Y. K. (2011). Manglietia crassifolia (Magnoliaceae), A new species from Vietnam. Novon, 21(3): 375-379.
Wang Y.B., Liu B.B., Nie Z.L., Chen H.F., Chen F.J., Figlar R.B. & Wen J. (2020). Major clades and a revised classification of Magnolia and Magnoliaceae based on whole plastid genome sequences via genome skimming. Journal of Systematics and Evolution, 58(5): 673-695.
Figlar R.B. (2000). Proleptic branch initiation in Michelia and Magnolia subgenus Yulania provides basis for combinations in subfamily Magnolioideae. Pp. 14-25. In: Law Y.H., Fan, H.M., Chen Z.Y., Wu Q.G. & Zeng Q.W. (Eds.). Proceedings of the International Symposium on the Family Magnoliaceae. Science Press, Beijing.
Law Y.W. & Wu Y.F. (1988). Some new taxa of Michelia from China. Acta Botanica Yunnanica, 10(3): 340-341.
Wheeler L. & Rivers M.C. (2015). Magnolia flaviflora. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T191507A1986367. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T191507A1986367.en. Accessed on 04 November 2021.

Dữ liệu bên ngoài