Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Lâm Đồng (Cát Tiên)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
250 m
Độ cao ghi nhận cao nhất
400 m
Thế giới
Chưa ghi nhận
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii); D
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Lâm Đồng. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính khoảng 310 km2. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do các hoạt động chăn thả gia súc và canh tác nông nghiệp (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii)); kích thước quần thể nhỏ, số lượng cá thể trưởng thành ước tính < 250 (tiêu chuẩn D).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc trong rừng lá rộng thường xanh trên núi thấp, ở độ cao 250-400 m (Vu, 2014).
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa ra hoa vào tháng 7-9, mùa quả vào tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Hoa đẹp và có hương thơm, có thể trồng làm cảnh.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái do hoạt động chăn thả gia súc và canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp, lâm nghiệp đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Rivers M.C. (2015). Magnolia cattienensis. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T68933824A68933827. http://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T68933824A68933827.en. Accessed on 04 November 2021.
Vu Q.N. (2011). Taxonomic revision of the family Magnoliaceae from Vietnam. PhD. Dissertation, Graduate University of The Chinese Academy of Sciences, China.
Vu Q.N. (2014). Magnolia cattienensis sp.nov. (Magnoliaceae) from Vietnam. Nordic Journal of Botany, 32(6): 815-818.
Wang Y.B., Liu B.B., Nie Z.L., Chen H.F., Chen F.J., Figlar R.B. & Wen J. (2020). Major clades and a revised classification of Magnolia and Magnoliaceae based on whole plastid genome sequences via genome skimming. Journal of Systematics and Evolution, 58(5): 673-695.