Madhuca pasquieri

Sến mật

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Bắc Giang, Bắc Kạn, Hà Nội (Ba Vì), Hà Tĩnh (Hương Khê, Hương Sơn), Hoà Bình, Lạng Sơn (Hữu Lũng), Lào Cai (Văn Bàn), Nghệ An (Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp), Phú Thọ, Quảng Bình (Bố Trạch), Quảng Nam, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hoá (Hà Trung), Thừa Thiên Huế

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

1.300 m

Thế giới

Trung Quốc

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

A2cd

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này ghi nhận phân bố rộng từ các tỉnh miền Bắc vào đến Thừa Thiên Huế; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động du lịch và canh tác nông nghiệp; loài này bị khai thác để lấy gỗ; kích cỡ quần thể ước tính bị suy giảm > 50 % trong vòng 40 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Sống trong rừng nhiệt đới ẩm. Loài ưa sáng, đất sét phèn, nơi ẩm, tầng đất dày, ở độ cao tới 1.300 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 7-9, mùa quả vào tháng 10-12.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Khai thác lấy gỗ đóng đồ gia dụng.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động du lịch và canh tác nông nghiệp. Loài này bị khai thác để lấy gỗ.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.

Tài liệu tham khảo

Trần Kim Liên (2003). Họ Hồng xiêm – Sapotaceae. Trang 478-488. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Võ Văn Chi (2003). Từ điển Thực vật thông dụng. Tập 1. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 1646.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 634.
World Conservation Monitoring Centre (1998). Madhuca pasquieri. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T32360A9701001. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T32360A9701001.en. Accessed on 07 November 2021.

Dữ liệu bên ngoài