Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Quảng Trị (núi Răng Cọp).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Quảng Trị. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động thác lâm sản; loài này bị khai thác làm dược liệu (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Cây chịu bóng và ưa ẩm, mọc trên đá dưới tán rừng.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 5-6.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Nước sắc của lá Trân châu chen phối hợp với các cây khác được dùng trong y học dân gian để làm cho một số vết thương nhanh liền sẹo.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của hoạt động thác lâm sản. Loài này bị khai thác làm dược liệu.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn và làm dược liệu, giảm áp lực khai thác từ tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Trần Thị Kim Liên (2002). Thực vật chí Việt Nam. Tập 4. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 199, hình 120.
Trần Thị Kim Liên (2003). Họ Đơn nem – Myrsinaceae. Trang 489-512. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Thiên lý hương (Embelia parviflora Wall. ex A. DC.). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 863.