Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Hà Giang (Đồng Văn), Lai Châu (Sìn Hồ)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
1.500 m
Thế giới
Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B2ab(ii,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km². Loài tiếp tục bị suy giảm vùng cư trú, sinh cảnh sống do các hoạt động xây dựng, du lịch và khai thác làm thuốc (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Rừng thường xanh ẩm, trên núi đá vôi, độ cao khoảng 1.500 m.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Cây ưa ẩm và sáng; thường leo trùm lên các cây bụi ở ven rừng núi đá vôi. Tái sinh tự nhiên chủ yếu bằng hạt. Từ phần thân và gốc còn lại sau khi bị chặt, có khả năng tái sinh cây chồi.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Hoa có tác dụng tiêu độc, chống viêm nên thường được dùng làm thuốc chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, làm mát gan và giải độc,…
Mối đe dọa
Bị khai thác (hoa) làm thuốc; nơi sống có thể bị xâm hại.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Có tên trong Danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam (2019) nhằm tăng cường quản lý và khuyến cáo bảo vệ.
Đề xuất
Có kế hoạch tái điều tra, xác định cụ thể điểm phân bố, lập điểm bảo tồn tại chỗ lâu dài. Mở rộng điều tra nhằm phát hiện thêm, tìm kiếm hạt giống và cây con, đưa vào trồng bảo tồn chuyển chỗ.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Tập (2019). Danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam năm 2019. Tạp chí Dược liệu, 6(24): 319-328.
Trần Văn Toán, Phạm Thanh Huyền, Nguyễn Quỳnh Nga, Nguyễn Xuân Nam & Phan Văn Trưởng (2013). Bổ sung loài Lonicera calcarata Héml. (họ Caprifoliaceae) cho hệ thực vật Việt Nam. Tạp chí Dược liệu, số 6 (18): 351-354.
Yang Q., Landren S., Osborne J. & Borosova R. (2011). Caprifoliaceae. Pp. 616-641. In: Wu Z.Y, P.H. Raven & Hong D.Y. (Eds.). Flora of China. Vol. 19. Science Press, Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.