Phân loại
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Bình Dương (Bến Cát), Đắk Lắk, Gia Lai (Đắk Đoa), Lâm Đồng (Đà Lạt), Kon Tum, Ninh Thuận (Cà Ná), Tây Ninh, TP. Hồ Chí Minh (Thủ Đức)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Campuchia
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này phân bố rộng ở các tỉnh Tây Nguyên và miền Nam; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp; loài này bị khai thác quá mức để lấy gỗ; kích thước quần thể ước tính bị suy giảm > 30 % trong khoảng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Cây trung tính nghiêng về ưa sáng, mọc rải rác trong rừng rậm nhiệt đới, trên đất chua, dễ thoát nước.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 2-3, mùa quả vào tháng 6-10.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Gỗ dùng trong xây dựng, đóng đồ gia dụng.
Mối đe dọa
Loài này bị khai thác quá mức để lấy gỗ. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản, phát triển du lịch và canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Tiến hành ươm trồng để bảo tồn và phát triển.
Tài liệu tham khảo
Barnett E.C. (1944). Transactions and Proceedings of the Botanical Society of Edinburgh, 34: 159-182.
Camus A. (1954). Les Chênes Monographie du genres Quercus et Lithocarpus. Paris, 3: 512-1195.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Fagaceae. Trang 227-271. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 638.
Phengklai C. (2008). Flora of Thailand. Vol. 9(3). The Forest Herbarium, National Park, Wildlife and Plant Conservation Department, Bangkok, Thailand, pp. 295-296.