Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Đà Nẵng (Bà Nà), Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Trung Quốc
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố ở các tỉnh từ Nghệ An vào đến Đà Nẵng; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản, phát triển du lịch và canh tác nông nghiệp; loài này bị khai thác quá mức để lấy gỗ; kích thước quần thể ước tính bị suy giảm > 30 % trong khoảng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Cây ưa sáng và ẩm, mọc trong rừng, ven suối, trên đất nhiều đá.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 5-6, mùa quả vào tháng 9 đến tháng 3 năm sau.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Gỗ tốt, cứng và nặng, dùng trong xây dựng, đóng đồ gia dụng, đóng tàu thuyền.
Mối đe dọa
Loài này bị khai thác quá mức để lấy gỗ. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản, phát triển du lịch và canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Tiến hành ươm trồng để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Camus A. (1954). Les Chênes Monographie du genres Quercus et Lithocarpus. Paris, 3: 512-1195.
Huang C.J., Zhang Y.T. & Bartholomew B. (1999). Lithocarpus. Pp. 333-370. In: Wu Z.Y. & Raven P.H. (Eds.). Flora of China. Vol. 4. Science Press Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.
Nguyễn Tiến Bân (2003). Fagaceae. Trang 227-271. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 627.