Liriodendron chinense

Áo cộc

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Cao Bằng (Phia Oắc - Phia Đén), Điện Biên (Tủa Chùa), Lào Cai (Bát Xát, Sa Pa), Sơn La (Bắc Yên), Yên Bái

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

Thế giới

Trung Quốc

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(iii)+2ab(iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện ghi nhận phân bố rải rác ở 5 tỉnh thuộc miền Bắc Việt Nam. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính khoảng 10.220 km2, diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 2.000 km2; sinh cảnh sống bị chia cắt và suy thoái do tác động của hoạt động du lịch và khai thác quá mức làm thuốc (tiêu chuẩn B1ab(iii)+2ab(iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Sống trong rừng ẩm lá rộng thường xanh nhiệt đới, cận nhiệt đới, ở độ cao 700-1.900 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 5-6, mùa quả vào tháng 9-10.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Gỗ được dùng trong xây dựng, đóng đồ gia dụng. Vỏ dùng làm thuốc trừ phong khớp và điều trị sốt (Phan 2015).

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống của loài bị suy thoái do tác động của hoạt động du lịch. Loài này thường bị người dân khai thác lấy gỗ và làm thuốc.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của du lịch đến sinh cảnh của loài. Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác loài này từ tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn và tạo nguồn dược liệu, giảm áp lực khai thác từ tự nhiên.

Tài liệu tham khảo

Diels F.L.E. (1900). Magnoliaceae. Botanische Jahrbücher für Systematik, Pflanzengeschichte und Pflanzengeographie, 29(3-4): 322.
Fu L.K. (1992). Liriodendron chinense (Hemsl.) Sarg. P. 408. China plants red data book: Rare and Endangered Plants (Vol. 1). Science Press, Beijing.
Hemsley W.B. (1886). Magnoliaceae. Journal of the Linnean Society – Botany, 23(152): 25.
Phan Quỳnh Giang (2015). Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học loài cây Áo cộc (Liriodendron chinense) và cây Đuôi ngựa (Rhoiptelea chiliantha) để làm cơ sở cho việc bảo tồn các loài thực vật quý hiếm tại KBTTN Phia Oắc – Phia Đén tỉnh Cao Bằng. Khoá luận đại học, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Phan K.L. (2015). Liriodendron chinense. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T31284A2803363. http://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T31284A2803363.en. Accessed on 09 April 2021.
Sargent C.S. (1903). Tree and Shrubs: Illustrations of new or little known ligneous plants. Boston and New York Houghton, Mifflin and Company, The Riverside Press, Cambridge, 1(3): 103.
Vu Q.N. (2011). Taxonomic revision of the family Magnoliaceae from Vietnam. PhD. Dissertation, Graduate University of the Chinese Academy of Sciences, China.
Wang Y.B., Liu B.B., Nie Z.L., Chen H.F., Chen F.J., Figlar R.B. & Wen J. (2020). Major clades and a revised classification of Magnolia and Magnoliaceae based on whole plastid genome sequences via genome skimming. Journal of Systematics and Evolution, 58(5): 673-695.

Dữ liệu bên ngoài