Liparis sparsiflora

Nhẵn diệp xanh nhạt

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Kon Tum (Đắk Glei).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

1.000 m

Thế giới

Trung Quốc (Hải Nam).

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

CR

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(iii).

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài mới chỉ ghi nhận có phân bố ở Kon Tum. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 100 km2, chất lượng sinh cảnh sống bị suy giảm bởi phát nương rẫy (tiêu chuẩn B1ab(iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Loài này thường sống bám trên cây gỗ, trong rừng thưa, khô, ở độ cao khoảng 1.000 m.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Ra hoa vào tháng 3. Tái sinh bằng chồi và hạt.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Có giá trị làm cảnh.

Mối đe dọa

Vùng phân bố rất hẹp, chất lượng sinh cảnh sống bị suy giảm bởi phát nương rẫy. Loài bị khai thác làm cảnh.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Đã có tên trong Phụ lục II CITES và Nhóm IIA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

Đề xuất

Cần quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc khai thác gỗ rừng phá hoại cảnh quan nơi sống của loài. Cần di chuyển một số cây sống của loài này về một số KBTTN và VQG để nhân giống, bảo tồn và phát triển. Kiểm soát chặt chẽ tình trạng khai thác, buôn bán trái pháp luật loài này.

Tài liệu tham khảo

Averyanov L.V. & Averyanova A.L. (2003). Updated Checklist of the orchids of Vietnam. Vietnam National University Publishing House, Ha Noi, pp. 87-89.
Nguyễn Tiến Bân, Averyanov L.V. & Dương Đức Huyến (2005). Họ Lan – Orchidaceae Juss. Trang 512-666. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Song X.Q., Meng Q.W. & Luo Y.B. (2007). New records of orchids from Hainan, China. Acta Phytotaxonomica Sinica, 45: 324-328.

Dữ liệu bên ngoài