Limosa lapponica

Choắt mỏ thẳng đuôi vằn

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Đông Bắc, Trung, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Độ cao ghi nhận thấp nhất

0

Độ cao ghi nhận cao nhất

440

Thế giới

Phân bố rộng khắp trên Thế giới.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

C2a(i)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Choắt mỏ thẳng đuôi vằn là loài chim di cư, trú đông dọc Việt Nam, ghi nhận nhiều hơn tại Nam Bộ (Cần Giờ, Gò Công); loài này có kích cỡ quần thể nhỏ và bị suy giảm do sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái, chịu tác động của các hoạt động khai thác, nuôi trồng thuỷ sản; ước tính kích cỡ quần thể trú đông < 10.000 cá thể và số lượng cá thể trưởng thành của mỗi tiểu quần thể < 1.000 (tiêu chuẩn C2a(i)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Tổ chức Đất ngập nước Quốc Tế ước lượng tổng quần thể loài nằm trong khoảng từ 1,099,000-1,149,000 (Wetlands International 2017). Trong số này quần thể sinh sản tại Châu Âu ghi nhận từ 3,700-9,000 cặp đôi sinh sản, tương đương với 7,400-18,000 cá thể trưởng thành (BirdLife International 2015). Quần thể ghi nhận di cư qua đường bay Đông Á- Úc Châu có số lượng khoảng 325,000 cá thể (Hansen et al. 2016).

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Vùng đầm lầy, cát ven biển, bãi biển, ao ven biển (thường tập trung theo đàn nhỏ, kiếm ăn tại các bãi cát, bùn trống trải).

Dạng sinh cảnh phân bố

Vùng bãi triều, đất ngập nước nội địa.

Đặc điểm sinh sản

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa ghi nhận.

Mối đe dọa

Mất, thu hẹp sinh cảnh sống, quấy nhiễu do các hoạt động của con người, bẫy lưới các loài chim di cư.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Choắt mỏ thằng đuôi vằn có tên trong Phụ lục I, II Công ước các loài di cư (CMS).

Đề xuất

Giám sát quần thể loài tại Việt Nam; bảo vệ và phục hồi sinh cảnh sống trong vùng phân bố tự nhiên của loài; kiểm soát các hoạt động săn bắt và buôn bán trái pháp luật loài này.

Tài liệu tham khảo

Amano T., Szekely T., Koyama K., Amano H. & Sutherland W.J. (2010). A framework for monitoring the status of populations: an example from wader populations in the East Asian-Australasian flyway. Biological Conservation, 143: 2238-2247.
BirdLife International (2017). Limosa lapponica (amended version of 2016 assessment). The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22693158A111221714. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2017-1.RLTS.T22693158A111221714.en. Accessed on 31 October 2022.
del Hoyo J., Elliott A., & Sargatal J. (1996). Handbook of the Birds of the World, vol. 3: Hoatzin to Auks. Lynx Edicions, Barcelona, Spain, 212-123.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.

Dữ liệu bên ngoài