Knema poilanei

Máu chó Poilane

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Quảng Nam

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

Thế giới

Chưa ghi nhận

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

CR

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Quảng Nam. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 100 km2. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 10 km2; sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Mọc trong rừng kín thường xanh trên núi thấp (de Wilde 1979).

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 3.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Gỗ mềm, dùng trong xây dựng, đóng đồ gia dụng.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn và tạo nguồn nguyên liệu cho gỗ.

Tài liệu tham khảo

de Wilde W.J.J.O. (1979). New account of the genus Knema (Myristicaceae). Blumea, 25(2): 321-478
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Máu chó – Myristicaceae. Trang 56-59. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 283.
World Conservation Monitoring Centre (1998). Knema pachycarpa. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T37117A10034601. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T37117A10034601.en. Accessed on 05 April 2023.

Dữ liệu bên ngoài