Hylopetes phayrei

Sóc bay đông dương

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Yên Bái (Nghĩa Lộ), Sơn La (Bắc Yên), Quảng Nam (Trà My) (Đặng Ngọc Cần và cs. 2008).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

1500

Thế giới

Ấn Độ, Trung Quốc, Myanmar, Lào, Thái Lan (Koprowski et al. 2016).

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(i,iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận ở 3 tỉnh Yên Bái, Sơn La và Quảng Nam; diện tích vùng phân bố (EOO) ước tính khoảng 10.000 km2; sinh cảnh sống bị phân mảnh, thu hẹp và suy thoái do khai thác lâm sản, canh tác nông nghiệp và xây dựng thuỷ điện (tiêu chuẩn B1ab(i,iii).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Cho đến nay mới chỉ ghi nhận được 03 quần thể Sóc bay nhỏ ở Yên Bái, Sơn La và Quảng Nam; rất hiếm gặp, số lượng cá thể ghi nhận được rất ít.

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Sinh sống trong rừng thường xanh với nhiều cây gỗ lớn.

Dạng sinh cảnh phân bố

Rừng ẩm nhiệt đới vùng thấp và Rừng ẩm nhiệt đới trên núi.

Đặc điểm sinh sản

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Bị săn bắt làm thực phẩm ở địa phương.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái do khai thác lâm sản, xâm lấn đất rừng. Loài này cũng bị săn bắt và buôn bán làm thực phẩm.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần sinh cảnh sống của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong vùng phân bố tự nhiên; kiểm soát việc săn bắt và buôn bán trái pháp luật loài này; thực hiện các giải pháp phục hồi quần thể trong tự nhiên; tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ động vật hoang dã.

Tài liệu tham khảo

Đặng Ngọc Cần, Hideki Endo, Nguyễn Trường Sơn, Tatsuo Oshida, Lê Xuân Cảnh, Đặng Huy Phương, Darrin Peter Lunde, Shin Ichiro Kawada, Hayashida Akiko & Sasaki Motoki (2008). Danh lục các loài thú hoang dã Việt Nam. Primates Research Institute and Institute of Ecology and Biological Resources, Inuyama and Hanoi, 400 trang.
Đặng Huy Huỳnh, Cao Văn Sung, Lê Xuân Cảnh, Phạm Trọng Ảnh, Nguyễn Xuân Đặng, Hoàng Minh Khiên & Nguyễn Minh Tâm (2008). Động vật chí Việt Nam, Tập 25: Lớp Thú-Mammalia (Primates, Carnivora, Artiodactyla, Perissodactyla, Rodentia). NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 362 trang.
Koprowski J.L., Goldstein E.A., Bennett K.R. & Mendes P.C. (2016). Family Sciuridae (Tree, flying and ground Squirrels, Chipmunks, Marmots and Prairie dogs). Pp. 648-837. In: Wilson D.E., Lacher T.E. & Mittermeier R.A. (eds). Handbook of the Mammals of the World, Lynx Edicions, Barcelona.
Tizard R.J. (2016). Hylopetes phayrei. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T10605A22244042. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T10605A22244042.en. Accessed on 02 August 2023.

Dữ liệu bên ngoài