Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
núi Cà Ná, Phan Rang, tỉnh Ninh Thuận
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận
Thông tin đánh giá
Phân hạng
CR
Tiêu chuẩn đánh giá
A2c
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài ghi nhận phân bố ở sinh cảnh vùng cát trắng ven biển thuộc tỉnh Ninh Thuận; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của canh tác nông nghiệp và hoạt động du lịch sinh thái và các yếu tố bất lợi của thời tiết, khí hậu (khô nóng, hạn hán); kích cỡ quần thể suy giảm ước tính > 80 % trong vòng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2c).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Sao mạng phân bố trong điều kiện khắc nghiệt của vùng cát trắng ven biển: cây sống trên các đụn cát, bãi cát.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa quả chín là vào các tháng 8-9. Mỗi kilôgam quả có khoảng trên dưới 400 quả tươi. Tái sinh chủ yếu bằng hạt.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Loài cây nhỏ ít có giá trị về kinh tế nhưng có giá trị bảo tồn cao.
Mối đe dọa
Sinh cảnh bị tác động và ảnh hưởng đến môi trường sống của loài Sao mạng.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Sao mạng đã được ghi nhận và xếp vào Nhóm IA trong Nghị định số 84/2021/NĐ-CP và Nghị định số 64/2019/NĐ-CP của Chính phủ năm 2021.
Đề xuất
Cần có biện pháp tuyên truyền và bảo vệ loài tại tỉnh Ninh Thuận. Tiến hành các nghiên cứu về thu hái hạt, thử nghiệm gieo ươm và gây trồng làm cơ sở cho trồng rừng bảo tồn và phát triển loài này.
Tài liệu tham khảo
Ashton P. (1998). Hopea reticulata. The IUCN Red List of Threatened Species 1998: e.T33393A9776515. http://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T33393A9776515.en.
Nguyễn Hoàng Nghĩa (2005). Cây họ Dầu Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 100 trang.
Smitinand T., Vidal J.E. & Pham H.H. (1990). Flore du Cambodge du Laos et du Viêtnam. Fascicule 25. Muséum National dʼHistoire Naturelle, Paris, pp. 3-123.