Hopea cordata

Sao lá hình tim

Ổn định


Phân bố

Việt nam

Khánh Hoà (Cam Ranh)

Độ cao ghi nhận thấp nhất

Độ cao ghi nhận cao nhất

Thế giới

Chưa ghi nhận

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

CR

Tiêu chuẩn đánh giá

A2cd

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở Cam Ranh (tỉnh Khánh Hòa); sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp và phát triển đô thị; loài này bị khai thác để lấy gỗ; kích cỡ quần thể ước tính suy giảm trên 80 % trong vòng 50 năm qua (tiêu chuẩn A2cd).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Ổn định

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Cây sống trong điều kiện khắc nghiệt của vùng cát trắng ven biển.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa hoa vào tháng 5; mùa quả vào tháng 8-9. Cây tái sinh chủ yếu bằng hạt.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Gỗ được sử dụng trong xây dựng và đóng đồ dùng gia đình song không phải là loại gỗ lớn.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp và phát triển đô thị. Loài này bị khai thác để lấy gỗ.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Loài này có tên trong Nhóm IA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP và Nghị định số 64/2019/NĐ-CP của Chính phủ.

Đề xuất

Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Kiểm soát việc khai thác loài này từ tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.

Tài liệu tham khảo

Hoang V.S. & Luu H.T. (2017). Hopea cordata. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T33388A2836326. http://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T33388A2836326.en.
Nguyễn Hoàng Nghĩa (2005). Cây họ Dầu Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 100 trang.
Smitinand T., Vidal J.E. & Pham H.H. (1990). Flore du Cambodge du Laos et du Viêtnam. Fascicule 25. Muséum National dʼHistoire Naturelle, Paris, pp. 3-123.

Dữ liệu bên ngoài