Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Thái Lan.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B2ab(ii,iii,v).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này chỉ ghi nhận phân bố ở 2 tỉnh Quảng Nam và Quảng Ngãi. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 2.000 km2; sinh cảnh sống bị thu thẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng và canh tác nông nghiệp; tại mỗi địa điểm phân bố chỉ ghi nhận rất ít (< 5) cá thể trưởng thành (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii,v)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc ở khe đá ven suối, dưới tán rừng ẩm, mát.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 7-8, mùa quả vào tháng 8-9.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu thẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng và canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Govaert R. & Frodin D.G. (2002). World Checklist and Bibliography of Araceae. Royal Botanic Gardens, Kew, Richmond, Surrey, UK, p. 560.
Nguyen V.D., Tran V.T., Nguyen C.S. & Nguyen T.V.A. (2014). Rediscovery of Arisaema pierreanum Engl. after 145 years and its current status. Aroideana, 37E (2): 88-91.
Nguyễn Văn Dư (2005). Họ Ráy – Araceae. Trang 871-897. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Văn Dư (2017). Thực vật chí Việt Nam. Tập 16. Họ Ráy – Araceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 460 trang.
Phạm Hoàng Hộ (2000). Araceae. Cây cỏ Việt Nam. Quyển 3. Nhà xuất bản Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, trang 334-367.