Phân loại
Tên khoa học
Synonym
Phân bố
Việt nam
Cao Bằng (Nguyên Bình), Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc (Tam Đảo).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
416
Độ cao ghi nhận cao nhất
1400
Thế giới
Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
NT
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện chỉ ghi nhận ở khu vực rừng thuộc vùng Đông bắc Việt Nam; diện tích phạm vi phân bố (EOO) khoảng 12.000 km2; sinh cảnh sống của loài bị chia cắt, suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản, làm đường, xâm lấn đất rừng; kích cỡ quần thể nhỏ, hiếm gặp, số địa điểm ghi nhận phân bố là 5 (tiêu chuẩn B1ab(iii)). Tuy nhiên, do vùng phân bố của loài này khá rộng, một phần sinh cảnh sống nằm trong các khu bảo tồn nên hạn chế được tác động, vì vậy phân hạng ở bậc NT.
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Loài nay khá hiếm gặp trong tự nhiên.
Xu hướng quần thể
Không rõ
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Loài này sống trong rừng thường xanh trên núi đá và núi đất thấp.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Con cái có 12-19 trứng (David et al. 1998).
Thức ăn
Cá.
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống của loài đã và đang bị chia cắt và suy thoái do tác động của làm đường, phát triển du lịch, khai thác lâm sản và xâm lấm đất rừng làm đất canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Sinh cảnh sống của loài có một phần nằm trong các VQG Phia Oắc - Phia Đén và Tam Đảo nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong tự nhiên, giảm thiểu tác động của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp.
Tài liệu tham khảo
David P., Vogel G. & Pauwels O. (1998). Amphiesma optatum (Hu & Djao, 1966) (Serpentes, Colubridae): an addition to the snake fauna of Vietnam, with a list of the species of the genus Amphiesma and a note on its type species. Journal of Taiwan Museum, 51(2): 83-92
Nguyen S.V., Ho C.T. & Nguyen T.Q. (2009). Herpetofauna of Vietnam. Edition Chimaira, Frankfurt am Main, 768 pp.
Working Group, C. (2019). Hebius optatum. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T192153A2047880. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T192153A2047880.en. Accessed on 07 May 2021.