Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Lào Cai (Văn Bàn).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
CR
Tiêu chuẩn đánh giá
B2ab(ii,iii,v).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Lào Cai. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 10 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp như trồng thảo quả, xây dựng cơ sở hạ tầng và khai thác lâm sản; tại mỗi điểm phân bố chỉ ghi nhận rất ít cá thể trưởng thành (tiêu chuẩn B2ab(ii,iii,v)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Cây mọc trên đất, dưới tán rừng thường xanh, gần khe suối, ẩm.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa hoa vào tháng 4, mùa quả vào tháng 5-6.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động canh tác nông nghiệp như trồng thảo quả, xây dựng cơ sở hạ tầng và khai thác lâm sản.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh của loài nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
Nguyen V.D. & Croat T. (2006). New species of Hapaline (Araceae) from Vietnam. Aroideana, 29: 104-107.
Nguyen V.D. (2012). Hapaline locii. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T201764A2716193. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.20121.RLTS.T201764A2716193.en. Accessed on 30 March 2021.
Nguyễn Văn Dư (2005). Họ Ráy – Araceae. Trang 871-897. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Văn Dư (2017). Thực vật chí Việt Nam. Tập 16. Họ Ráy – Araceae Juss.. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 460 trang.