Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Hà Nam (Kiện Khê).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Trung Quốc.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
CR
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài mới chỉ ghi nhận có phân bố ở Hà Nam. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 100 km2, chất lượng sinh cảnh sống bị suy giảm bởi khai thác đá (tiêu chuẩn B1ab(iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Cây mọc trên đất dưới tán rừng trên núi đá vôi.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Tái sinh bằng chồi và hạt.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa rõ.
Mối đe dọa
Loài có vùng phân bố rất hẹp. Khai thác đá ảnh hưởng đến sinh cảnh sống của loài.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đã có tên trong Phụ lục II CITES và Nhóm IIA, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Đề xuất
Quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc khai thác gỗ rừng phá hoại cảnh quan nơi sống của loài. Cần di chuyển một số cây sống của loài này về một số KBTTN gần nơi phân bố để nhân giống, bảo tồn và phát triển. Kiểm soát chặt chẽ tình trạng khai thác, buôn bán trái pháp luật loài này.
Tài liệu tham khảo
Averyanov L.V. (2010). The Orchids of Vietnam Illustrated survey. Part 2 Subfamily Orchidoideae. Turczaninowia, 13(2): 5-98.
Nguyễn Tiến Bân, Averyanov L.V. & Dương Đức Huyến (2005). Họ Lan – Orchidaceae Juss. Trang 512-666. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Seidenfaden G. (1992). The Orchids of Indochina. Opera Botanica, 114: 1-502.